Trang chủ Liên hệ

Học bộ thủ qua thơ - phương pháp học tiếng Trung hiệu quả

Hải CTV Blog Hải CTV Blog 08/03/2021

Học bộ thủ qua thơ - phương pháp học tiếng Trung hiệu quả

Có thể bạn quan tâm: Sách Nhớ Hán Tự Thông Qua Chiết Tự Chữ Hán

  • Phân tích chiết tự gần 500 chữ Hán thông dụng
  • Thành ngữ gốc Hán trong tiếng Việt
  • 70 câu đố chữ Hán trong dân gian

Bộ thủ tiếng Trung là gì?

Bộ thủ tiếng Trung (部首) là một phần cơ bản của chữ Nôm và chữ Hán. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu và tìm hiểu chữ Hán cũng dễ dàng hơn. Với hơn 214 bộ thủ, hầu hết tất cả các chữ Hán đều sử dụng, phụ thuộc vào nó. Bộ thủ là các chữ có nghĩa xuất hiện thường xuyên trong các bài thơ, bài văn,....Bộ thủ sẽ được đơn giản hóa khi đưa vào trong các chữ cái. Một trong những cách để giúp mọi người học và viết triếng Trung nhanh nhất là ghi nhớ bộ thủ. Hôm nay, Nhớ Hán Tự sẽ giới thiệu cho bạn một số bài thơ qua bộ thủ giúp việc học tiếng Trung dễ dàng và hiệu quả.

Học bộ thủ qua thơ hiệu quả

Có thể bạn quan tâm:

 Chiết tự chữ Hán là gì? Phương pháp ghi nhớ chữ Hán siêu nhanh, dễ dàng

Ý nghĩa của Chữ Phúc trong tiếng Hán: Thú vị và sâu sắc

Bài thơ sử dụng bộ thủ tiếng Trung

Dưới đây là bài thơ có 82 câu thơ sử dụng bộ thủ. Các câu thơ sẽ liên kết tên và nghĩa của bộ thủ. Để thuận tiện cho việc tìm hiểu bộ thủ. Chúng tôi sẽ chia bài thơ thành 8 phần. Mỗi câu thơ sẽ được giải thích chi tiết cũng như những ví dụ củ thể giúp bạn có thể học bộ thủ dễ dàng hơn.

10 câu đầu gồm 32 bộ thủ:

1. 木 – 水 – 金 (MỘC (木) – CÂY, THỦY (水) – NƯỚC, KIM (金) – VÀNG)

Mù – shuǐ – jīn

2. 火 – 土 – 月 – 日 (HỎA (火) – LỬA, THỔ (土) – ĐẤT, NGUYỆT (月)- TRĂNG, NHẬT (日) – TRỜI)

Huǒ – tǔ – yuè – rì

3. 川 – 山 – 阜 (XUYÊN (川) – SÔNG, SƠN (山) – NÚI, PHỤ (阜) – ĐỒI)

Chuān – shān – fù

4. 子 – 父 – 人 – 士 (TỬ (子) – CON, PHỤ (父) – BỐ, NHÂN (人) – NGƯỜI, SỸ (士) – QUAN)

Zi – fù – rén – shì

5. 宀 – 厂 (MIÊN (宀) – MÁI NHÀ, HÁN (厂) – SƯỜN NON)

 Mián – chǎng

6. 广 – 戶 – 門 – 里 (NGHIỄM (广) – HIÊN, HỘ (戶) – CỬA, CỔNG – MÔN (門), LÝ (里) – LÀNG)

Guǎng – hù – mén – lǐ

7. 谷 – 穴 ( CỐC (谷)- THUNG LŨNG, HUYỆT (穴)- CÁI HANG)

Gǔ – xué

8. 夕 – 辰 – 羊 – 虍 (TỊCH (夕) – KHUYA, THẦN (辰) – SỚM (4), DÊ – DƯƠNG (羊), HỔ(虍) – HÙM)

Xī – chén – yáng – hū

9. 瓦 – 缶 (NGÕA (瓦) – NGÓI ĐẤT, PHẪU (缶) – SÀNH NUNG)

Wǎ – fǒu

10. 田 – 邑 – 尢 – 老 ( RUỘNG – ĐIỀN (田), THÔN – ẤP 邑 (5), QUÈ – UÔNG (尢), LÃO(老) – GIÀ)

Tián – yì – yóu – lǎo

Câu 11 đến câu 20 gồm 31 bộ thủ:

11. 廴 – 辶 (DẪN 廴- ĐI GẦN, SƯỚC 辶 – ĐI XA)

Yǐn – chuò

12. 勹 – 比 – 廾 (BAO 勹 – ÔM, TỶ 比 – SÁNH, CỦNG 廾 – LÀ CHẮP TAY)

Bāo – bǐ – gǒng

13.鳥 – 爪 – 飛 (ĐIỂU 鳥 – CHIM, TRẢO 爪 – VUỐT, PHI 飛 – BAY)

Niǎo – zhǎo – fēi

14.足 – 面 – 手 – 頁 (TÚC 足 – CHÂN, DIỆN 面 – MẶT, THỦ 手 – TAY, HIỆT 頁 – ĐẦU)

Zú – miàn – shǒu – yè

15.髟 – 而 ( TIÊU 髟 LÀ TÓC, NHI 而LÀ RÂU)

Biāo – ér

16.牙 – 犬 – 牛 – 角 (NHA 牙 – NANH, KHUYỂN 犬 – ***, NGƯU 牛- TRÂU, GIÁC 角 – SỪNG)

Yá – quǎn – niú – jiǎo

17.弋 – 己 (DỰC 弋 – CỌC TRÂU, KỶ 己 – DÂY THỪNG)

Yì – jǐ

18.瓜 – 韭 – 麻 – 竹 (QUA 瓜 – DƯA, CỬU 韭 – HẸ, MA 麻 – VỪNG, TRÚC竹 – TRE)

Guā – jiǔ – má – zhú

19.行 – 走 – 車 (HÀNH 行 – ĐI, TẨU 走 – CHẠY, XA 車 – XE)

Xíng – zǒu – chē

20.毛 – 肉 – 皮 – 骨 (MAO 毛 – LÔNG, NHỤC 肉 – THỊT, DA 皮 – BÌ, CỐT 骨 – XƯƠNG)

Máo – ròu – pí – gǔ

214 Bộ Chữ Chứ Hán

Câu 21 đến câu 30 gồm 31 bộ thủ:

21.口 – 齒 (KHẨU (口) - MIỆNG, XỈ (齒) - RĂNG)

Kǒu – chǐ

22.甘 – 鹵 – 長 – 高 (NGỌT CAM (甘), MẶN LỖ (鹵), DÀI TRƯỜNG (長), KIÊU CAO (高))

Gān – lǔ – zhǎng – gāo

23.至 – 入 ( CHÍ (至) - ĐẾN, NHẬP (入) -VÀO)

Zhì – rù

24.匕 – 臼 – 刀 – 皿 ( BỈ (匕) MÔI, CỮU (臼) CỐI, ĐAO (刀) DAO, MÃNH (皿) BỒN)

Bǐ – jiù – dāo – mǐn

25.曰 – 立 – 言 (VIẾT (曰) RẰNG, LẬP (立) ĐỨNG, LỜI NGÔN (言))

Yuē – lì – yán

26.龍 – 魚 – 龜 ( LONG (龍) -RỒNG, NGƯ (魚)- CÁ, QUY (龜)- CON RÙA)

Lóng – yú – guī

27.耒 – 黹 ( LỖI (耒) -CÀY RUỘNG, TRỈ (黹)- THÊU THÙA)

Lěi – zhǐ

28.玄 – 幺 – 糸 – 黃 (HUYỀN (玄)- ĐEN, YÊU (幺)- NHỎ, MỊCH (糸) -TƠ, HOÀNG (黃)- VÀNG)

Xuán – yāo – mì – huáng

29.斤 – 石 – 寸 (CÂN (斤)- RÌU, THẠCH (石) -ĐÁ, THỐN (寸)- GANG)

Jīn – shí – cùn

30.二 – 八 – 方 – 十 ( NHỊ (二) -HAI, BÁT (八) -TÁM, PHƯƠNG (方)- VUÔNG, THẬP (十)- MƯỜI)

Èr – bā – fāng – shí

Câu 31-40 gồm 21 bộ thủ:

31.女 – 儿 ( NỮ (女) CON GÁI, NHÂN (儿) CHÂN NGƯỜI)

Nǚ – er

32.見 – 目 – 彳( KIẾN (見) NHÌN, MỤC (目) MẮT, XÍCH (彳) DỜI CHÂN ĐI)

Jiàn – mù – chì

33.支 (TAY CẦM QUE GỌI LÀ CHI (支 ))

Zhī

34.癶 – 厶 ( DANG CHÂN LÀ BÁT (癶), CONG THÌ LÀ TƯ (厶))

Bō – sī

35.殳 ( TAY CẦM BÚA GỌI LÀ THÙ (殳))

Shū

36.气 – 風 – 雨 – 齊 (KHÍ (气) KHÔNG, PHONG (風) GIÓ, VŨ (雨) MƯA, TỀ (齊) ĐỀU)

Qì – fēng – yǔ – qí

37.鹿 – 馬 – 豕 ( LỘC (鹿) HƯƠU, MÃ (馬) NGỰA, THỈ (豕) HEO)

Lù – mǎ – shǐ

38.生 – 力 – 隶 ( SỐNG SINH (生), LỰC (力) KHOẺ, ĐÃI (隶) THEO BẮT VỀ)

Shēng – lì – lì

39.网 – 舟 (VÕNG (网) LÀ LƯỚI, CHÂU (舟) THUYỀN BÈ)

Wǎng – zhōu

40.黑 – 白 – 赤 (HẮC (黑) ĐEN, BẠCH (白) TRẮNG, XÍCH (赤) THÌ ĐỎ AU)

Hēi – bái – chì

Câu 41-50 gồm 30 bộ thủ:

41.食 – 鬥 (THỰC (食) ĐỒ ĂN, ĐẤU (鬥) ĐÁNH NHAU)

Shí – dòu

42.矢 – 弓 – 矛 – 戈 (THỈ (矢) TÊN, CUNG (弓) NỎ, MÂU (矛) MÂU, QUA (戈) ĐÒNG)

Shǐ – gōng – máo – gē

43.歹 – 血 – 心歹 – 血 – 心 (ĐÃI (歹) XƯƠNG, HUYẾT (血) MÁU, TÂM (心) LÒNG)

Dǎi – xuè – xīn dǎi – xuè – xīn

44.身 – 尸 – 鼎 – 鬲 ( THÂN (身) MÌNH, THI (尸) XÁC, ĐỈNH (鼎) CHUNG, CÁCH (鬲) NỒI)

Shēn – shī – dǐng – gé

45.欠 – 臣 (KHIẾM (欠) THIẾU THỐN, THẦN (臣) BẦY TÔI)

Qiàn – chén

46.毋 – 非 – 黽 (VÔ (毋) ĐỪNG, PHI (非) CHỚ, MÃNH (黽) THỜI BA BA)

Wú – fēi – miǎn

47.禸 – 舌 – 革 (NHỮU (禸) CHÂN, THIỆT (舌) LƯỠI, CÁCH (革) DA)

Róu – shé – gé

48.麥 – 禾 – 黍 (MẠCH (麥) MỲ, HÒA (禾) LÚA, THỬ (黍) LÀ CÂY NGÔ)

Mài – hé – shǔ

49.小 – 大 ( TIỂU (小) LÀ NHỎ, ĐẠI (大) LÀ TO)

Xiǎo – dà

50.爿 – 舛 – 片 – 韋 (TƯỜNG (爿) GIƯỜNG, SUYỄN (舛) DẪM, PHIẾN (片) TỜ, VI (韋) VÂY)

Pán – chuǎn – piàn – wéi

Câu 51 - 60 gồm 22 bộ thủ:

51.夂 – 夊 (TRỈ (夂) BÀN CHÂN, TUY (夊) RỄ CÂY)

Zhǐ – suī

52.自 – 鼻 – 耳 – 首 ( TỰ (自) TỪ, TỴ (鼻) MŨI, NHĨ (耳) TAI, THỦ (首) ĐẦU.)

Zì – bí – ěr – shǒu

53.青 – 艹 – 色 ( THANH (青) XANH, THẢO (艹) CỎ, SẮC (色) MÀU)

Qīng – cao – sè

54.豸 – 彑 (TRĨ (豸) LOÀI HỔ BÁO, KỆ (彑) ĐẦU CON HEO.)

Zhì – jì

55.鼠 (THỬ (鼠) LÀ CHUỘT, RẤT SỢ MÈO)

Shǔ

56.香 – 米 – 屮 – 用 ( HƯƠNG (香) THƠM, MỄ (米) GẠO, TRIỆT (屮) RÊU, DỤNG (用) DÙNG.)

Xiāng – mǐ – chè – yòng

57.斗 (ĐẤU (斗) LÀ CÁI ĐẤU ĐỂ ĐONG)

Dòu

58.干 – 工 (CHỮ CAN (干) LÁ CHẮN, CHỮ CÔNG (工) THỢ THUYỀN.)

Gàn – gōng

59.示 (THỊ (示) BÀN THỜ CÚNG TỔ TIÊN)

Shì

60.玉 – 貝 (NGỌC (玉) LÀ ĐÁ QUÝ, BỐI (貝) TIỀN NGÀY XƯA)

Yù – bèi

Câu 61-70 gồm 19 bộ thủ:

61.豆 ( ĐẬU (豆) LÀ BÁT ĐỰNG ĐỒ THỜ)

Dòu

62.鬯 – 酉 (SƯỞNG (鬯) CHUNG RƯỢU NGHỆ, DẬU (酉) VÒ RƯỢU TĂM)

chàng – yǒu

63.衣 – 巾 ( Y (衣) LÀ ÁO, CÂN (巾) LÀ KHĂN)

yī – jīn

64.又 – 止 (HỰU (又) BÀN TAY PHẢI, CHỈ (止) CHÂN TẠM DỪNG)

yòu – zhǐ

65.乙 – 虫 (ẤT (乙) CHIM ÉN, TRÙNG (虫) CÔN TRÙNG)

yǐ – chóng

66.隹 – 羽 (CHUY(隹) CHIM ĐUÔI NGẮN, VŨ (羽) LÔNG CHIM TRỜI)

zhuī – yǔ

67.冂 (QUYNH (冂) VÂY 3 PHÍA BÊN NGOÀI)

jiōng

68.囗 – 凵 (VI (囗) VÂY BỐN PHÍA, KHẢM (凵) THỜI HỐ SÂU)

wéi – qiǎn

69.支 – 采 (PHỐC (攴) ĐÁNH NHẸ, THÁI (采) HÁI RAU)

zhī – cǎi

70.几 – 聿 – 辛 (KỶ (几) BÀN, DUẬT (聿) BÚT, TÂN (辛) DAO HÀNH HÌNH)

jǐ – yù – xīn

Câu 71 - 81 gồm 25 bộ thủ:

71.文 (VĂN (文) LÀ CHỮ VIẾT, VĂN MINH)

Wén

72.艮 (CẤN (艮) LÀ QUẺ CẤN, GIỐNG HÌNH BÁT CƠM)

Gěn

73.鬼 – 音 ( MA LÀ QUỶ (鬼), TIẾNG LÀ ÂM (音))

Guǐ – yīn

74.鼓 – 龠 ( CỔ (鼓) LÀ ĐÁNH TRỐNG, DƯỢC (龠) CẦM SÁO CHƠI)

Gǔ – yuè

75.氏 ( THỊ (氏) LÀ HỌ CỦA CON NGƯỜI,)

Shì

76.卜 – 疒 (BỐC (卜) LÀ XEM BÓI, NẠCH (疒) THỜI ỐM ĐAU)

Bo – nè

77.彡 – 爻 ( BÓNG LÀ SAM (彡), VẠCH LÀ HÀO (爻))

Shān – yáo

78.襾 – 冖 –疋 – 亠 (Á (襾) CHE, MỊCH (冖) PHỦ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) NGHĨA NAN)

Yà – mì -pǐ – tóu

79.丨 – 丿 – 亅 – 丶(SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) NÉT ĐƠN)

Gǔn – piě – jué – zhǔ

80匸 – 匚 – 冫 – 卩 (HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), THÌ DỒN NÉT ĐÔI)

Xì – fāng – bīng – jié

81.无 – 一 (  VÔ (无) LÀ KHÔNG, NHẤT (一) MỘ THÔI)

Wú – yī

82.DIỄN CA BỘ THỦ MUÔN ĐỜI KHÔNG QUÊN

Có thể nói việc học bộ thủ qua thơ là một trong những phương pháp ghi nhớ bộ thủ nhanh nhất và hiệu quả nhất. Bởi để ngồi học thuộc lòng 214 bộ thủ tiếng Trung, chúng ta không thể học thuộc lòng từng bộ một. Hãy sử dụng những bài thơ để học bộ thủ. Mong rằng bài viết của Nhớ Hán Tự sẽ giúp mọi người có cái nhìn tổng quan về 214 bộ thủ. Từ đó giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn.

Tìm hiểu thêm: 

Chữ Hán là gì? Các dạng chủ yếu của chữ Hán hiện nay

Bàn về chữ “Nghĩa” ( 義 ) - XƯA và NAY !

Bài viết liên quan