-
- Tổng tiền thanh toán:

Tài” là một khái niệm liên quan mật thiết với cuộc sống con người, được sử dụng rộng rãi qua nhiều thế hệ. Hôm nay chúng mình cùng nhau phân tích về chữ Tài tiếng Hán này nhé!
“Tài” là một khái niệm liên quan mật thiết với cuộc sống con người, được sử dụng rộng rãi qua nhiều thế hệ. Bên cạnh chữ Tâm, chữ Đức, chữ Tài cũng được đánh giá là một yếu tố quan trọng đối với mỗi người. Tiếp tục chuỗi series giải thích ý nghĩa từ mới cho các newbie đang làm quen với ngôn ngữ Trung, hôm nay chúng mình hãy cùng nhau phân tích về chữ Tài tiếng Hán này nhé!
Cấu trúc chữ Tài tiếng Hán
+ Trong tiếng Trung giản thể, chữ Tài 才 thuộc bộ thủ (手), lục thư tượng hình, gồm 3 nét 一丨ノ. Chữ Tài khi thuộc chữ Hán phồn có nhiều nét phức tạp nhưng chuyển sang giản thể thì cách viết đơn giản hơn.
+ Chữ Tài được viết theo thứ tự: 一, 丨, ノ.
+ Chữ Tài 财 thuộc bộ bối (貝) , lục thư hình thanh & hội ý, với số nét là 7, viết theo thứ tự: 丨 フ ノ 丶 一丨ノ, được ghép bởi 2 bộ phận:
- 贝 /bèi/ để lấy nghĩa.
- 才 /cái/ để lấy âm.
Giải thích ý nghĩa chữ Tài trong tiếng Hán
Trong tiếng Trung, chữ Tài có 2 cách viết và được hiểu theo 2 nghĩa khác nhau là 才 và 财 cái tài. Chúng ta cùng tìm hiểu xem hai chữ tài này khác nhau ở chỗ nào trong phần dưới đây:
1. Chữ Tài 财 /cái/: Tài sản, tiền tài, của cải, tiền bạc,...
Chữ tài này có cách viết phức tạp hơn, gồm hai bộ phận: 贝 và 才, có nghĩa là tiền tài, tiền của, tiền bạc, của cải, tài sản quý giá, giá trị. Trong buôn bán, người ta thường tặng nhau chữ tài để chúc nhau làm ăn tốt, nhiều tiền nhiều của. Chẳng hạn như, trên những chú mèo thần tài, hoặc những ông thần tài được đặt trong các tiệm kinh doanh khác cũng xuất hiện chữ tài này với mong ước tiền tài vào nhà.
Ví dụ: 財祿 /Cái lù/: vận may.
2. Chữ Tài 才/cái/: Tài nghệ, tài năng…
Chữ tài này có 2 ý nghĩa chính trong:
- Tài năng, tài nghệ, tài đức, tài nhân,…
- Vừa mới, mới hoặc cách đây không lâu.
Ví dụ: Trong phim kiếm hiệp - cổ trang Trung Quốc, chúng ta thường hay nghe 重义轻财, zhòng yì qīng cái dịch Trọng nghĩa khinh tài, nhấn mạnh việc coi trọng nghĩa khí, trọng tình nghĩa, đồng thời coi thường tiền tài, tiền bạc.
(*) Trong tiếng Việt, cả 2 chữ 财 và 才 đều có nghĩa là “Tài”, tuy nhiên trong tiếng Trung mỗi từ sẽ có một nghĩa và cách ghép chữ khác nhau, tạo ra những từ vựng mới. Khi bắt đầu học tiếng Hoa, bạn cần phải phân biệt rõ ràng để tránh nhầm lẫn hai từ này nhé.
>>> Tìm hiểu thêm: Ý nghĩa chữ An trong tiếng Hán và một số từ ghép thông dụng
Một số từ ghép với chữ Tài trong tiếng Trung thông dụng | Ví dụ
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
|
|
|
|
|
|
+ Ví dụ:
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ví dụ:
|
||
|
|
|
|
|
|
+ Ví dụ:
|
||
|
|
|
|
|
|
+ Ví dụ:
|
||
|
|
|
+ Ví dụ:
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời kết
Như vậy, NHT Books đã chia sẻ cho các bạn về 2 ý nghĩa cơ bản của chữ Tài tiếng Hán trong bài viết phía trên. Hi vọng những từ vựng mà chúng mình đã tổng hợp trong các mẫu ví dụ sẽ giúp mọi người có thêm nhiều kiến thức mới để bổ sung vào từ điển tiếng Trung của mình đa dạng hơn cũng như nhớ được thêm nhiều mẫu câu và từ vựng hay hơn nhé!
>>> Tham khảo: Ý nghĩa của Chữ Phúc trong tiếng Hán: Thú vị và sâu sắc