Ý nghĩa chữ An trong tiếng Hán và một số từ ghép thông dụng | NHT Books

Ý nghĩa chữ An trong tiếng Hán và một số từ ghép thông dụng

Trần Công Tráng 06/05/2023
NHT Books

Trong muôn vàn khát vọng hướng tới Chân - Thiện - Mỹ trong cuộc sống, “An” luôn có một vị trí đặc biệt trong tâm cảm hằng ngày của mọi người. Hôm nay, mời mọi người cùng bàn về ý nghĩa chữ An trong tiếng Hán và một số từ vựng liên quan trong Tiếng Trung để nâng cao vốn từ của mình nhé!

Trong muôn vàn khát vọng hướng tới Chân - Thiện - Mỹ trong cuộc sống, “An” luôn có một vị trí đặc biệt trong tâm cảm hằng ngày của mọi người. Một chữ “An” - tưởng chừng đơn giản, nhưng lại mang triết lý nhân sinh quan rất quan trọng. Không chỉ với Trung Quốc, người Việt chúng ta cũng mong muốn “giữ” chữ An lại cho riêng mình, với niềm hy vọng tất cả đều an lành. 

Hôm nay, NHT Books mời mọi người cùng bàn về ý nghĩa chữ An trong tiếng Hán và một số từ vựng liên quan trong Tiếng Trung để nâng cao vốn từ của mình nhé!

chữ An trong tiếng Hán

Tổng quan ý nghĩa chữ An trong tiếng Hán

Cấu tạo chữ An

An ( Pinyin Ān – chữ viết 安)  gồm có 6 nét, có kết cấu trên dưới, bao gồm:

- Phía trên: Bộ Miên 宀 (mái nhà).

- Phía dưới: Bộ Nữ 女 (đàn bà, con gái, phụ nữ).

=> Từ xưa, người Trung Quốc quan niệm rằng người con gái ở trong nhà mình lúc nào cũng được chở che, được bao bọc sẽ bình an.

cấu tạo chữ An trong tiếng Hán

Ý nghĩa chữ An trong tiếng Hán là gì?

+ Khi chữ An được ghép với những danh từ khác, ý nghĩa của nó bao gồm trọn vẹn những ước mơ, niềm hy vọng, ước muốn và cả mục đích hướng tới của nhân loại nói chung. “An” là ước muốn của bất kỳ ai và cũng là điều mà các nhà lãnh đạo đều muốn hướng tới cho nhân dân của đất nước mình.

+ Chữ An - gói trọn ý nghĩa nhân sinh của nhân gian, khởi nguồn của tất cả những điều tốt đẹp, của sự giàu có, thịnh vượng quốc gia, của hòa bình thế giới, của hạnh phúc mọi người:

- An cư
- An lạc
- An sinh
- An dân
- An quốc

+ Chữ An - Biểu trưng của những cuộc đối thoại giữa các nền văn minh nhân loại, là sự hòa hiếu đoàn kết, hữu nghị giữa các quốc gia, tôn giáo và sắc tộc, để cùng chung mục đích phát triển, hướng tới những điều cao đẹp của cuộc sống:

- An khang
- An bình
- An hòa

+ Chữ An - Mang đến niềm hy vọng cho sự bình yên cho mọi người, thoát khỏi sự sợ hãi trước vô vàn bất an, khắc nghiệt mà cuộc sống mang đến: 

- An toàn
- An lành

+ Trong quan niệm của đạo Phật, có thể xem “An” như những giáo lý để con người hướng tới cái thiện. Khuyến khích mọi người sống thật bình tĩnh, ý nghĩa để cảm nhận được hết giá trị của cuộc đời. Nếu không sống cho giây phút hiện tại, cuộc đời như là những chuỗi ngày kiếm tìm, nãu rượt bắt cái bóng “An toàn, hạnh phúc” một cách vô vọng:

- An tâm
- An viên
- An yên
- An nhiên

+ Trong ngũ hành, Chữ 安 đại diện cho Thổ, gốc nghĩa là an toàn, yên bình, yên ổn. 

+ Trong văn hoá đặt tên, An mang ý nghĩa an lạc, an nhàn, bình an, hạnh phúc. Theo thống kê có khoảng:

- 52% người lấy chữ 安 làm chữ đầu tiên trong tên của mình.

- 48% người lấy chữ 安 làm chữ thứ hai trong tên của mình. 

- Ví dụ: 张宏安 /Zhāng hóng ān/: Trương Hồng An hay 王安琪 / wáng ān qí/: Vương An Kỳ,… 

+ Trong văn thơ cổ, 安còn có nghĩa tương đương với 怎么(zěn me).

ý nghĩa chữ An trong tiếng Hán

   >>> Xem thêm: Ý nghĩa của 3 Chữ Phúc Lộc Thọ trong chữ Hán và cách sắp xếp Bộ Tam Đa hợp phong thuỷ

Sự phổ biến của chữ An 安 trong cuộc sống hiện nay

Với ý nghĩa đa dạng của mình, chữ An được bắt gặp ở nhiều nơi, chẳng hạn:

- Trong nghệ thuật thư pháp: Chữ An được người Việt xin tại các chùa, đền vào đầu năm để treo trong nhà, cầu bình an. 
- Trong trang trí nội thất gia đình: Ảnh, bàn ghế,..
- Trong trang phục: Chữ An được in, thêu lên pháp phục, áo dài,…

chữ An trong tiếng Trung

Một số từ ghép với chữ An tiếng Trung thông dụng | Ví dụ

Từ ghép với chữ An

Phiên âm

Ý nghĩa tiếng Việt

请安

qǐng ān

Thỉnh an

Vấn an

Thăm hỏi

ví dụ: 我们给奶奶请安,祝奶奶福寿绵长 

/wǒmen gěi nǎinai qǐng ān , zhù nǎinai fú shòu mián cháng/: Chúng con thỉnh an bà nội, chúc bà sống lâu sống thọ. 

早安

zǎo ān

Chào buổi sáng

午安

wǔ ān

Chào buổi trưa

晚安

wǎn ān

Chúc ngủ ngon

晚安

wǎn ān

Chúc ngủ ngon

平安

píng ān

Bình An

ví dụ: 祝你一路平安

 /zhù nǐ yí lù píng ān/: Chúc bạn lên đường bình an. 

安定

ān dìng

Yên ổn

Ổn định

Yên bình

Bình định

Dẹp yên

安稳

ān wěn

An ổn

Bình thản

Tĩnh mịch

Yên tĩnh

安乐

ān lè

An lạc

An vui

Yên vui

Thanh thản

Thoải mái

安心

ān xīn

An tâm

Ví dụ: 让你一个人去我不安心 

/ràng nǐ yí gè rén qù wǒ bù ān xīn/: Để cậu đi một mình tớ không an tâm. 

安宁

ān níng

An bình

An ninh 

Trật tự

Trị an

安闲

ān xián

An nhàn

Thanh thản

安慰

ān wèi

An ủi

Xoa dịu

Dỗ dành

Ví dụ: 不用安慰我,我没事 

/bú yòng ān wèi wǒ, wǒ méi shì/: Không cần phải an ủi đâu, tôi không sao cả. 

安然

ān rán

An nhiên

An tâm

An lòng

Yên tâm

安抚

ān fǔ

Trấn an

Làm yên lòng

Động viên

Vỗ về

Bình định

安全

ān quán

An toàn

Ví dụ: 路上小心,注意安全 

/lù shàng xiǎo xīn , zhù yì ān quán/: Đi đường cẩn thận, chú ý an toàn.

安危

ān wēi

An nguy

安妥

ān tuǒ

Thanh thản

Bớt căng thẳng

安置

ān zhì

Ổn định

Xếp gọn

Thu gọn

Thu xếp

Bố trí ổn thỏa

安放

ān fàng

Sắp đặt

Xếp gọn

Đặt

Để

安装

ān zhuāng

Cài đặt

Lắp đặt

Lắp ráp

安静

ān jìng

Yên tĩnh

Ví dụ: 我喜欢在一些安静的地方呆着 

/wǒ xǐ huān zài yī xiē ān jìng de dìfang dāi zhe/: Tôi thích ở những nơi yên tĩnh.  

安排

ān pái

An bài

Sắp xếp

Ví dụ: 一切我们都安排好了 

/yí qiē wǒmen dōu ān pái hǎo le/: Tất cả đã được chúng tôi sắp xếp xong xuôi ổn thỏa hết rồi. 

安眠

ān mián

Ngủ yên

An giấc

公安

gōng ān

Công an

治安

zhì ān

Trị an

An ninh

Trật tự

不安

bù ān

Bất an

Ví dụ: 如果没有见到他平安回来我心里就会觉得不安 

/rú guǒ méi yǒu jiàn dào tā píng ān huí lái, wǒ xīn lǐ jiù huì jué dé bù ān/: Nếu như không nhìn thấy anh ấy bình an trở về, trong lòng tôi sẽ luôn cảm thấy bất an. 

安神

ān shén

An thần

安康

ān kāng

An khang

Ví dụ: 祝你全家狗年幸福安康! 

/zhù nǐ quán jiā gǒu nián xìng fú ān kāng/: Chúc cả gia đình bạn năm Tuất an khang, hạnh phúc. 

安处

ān chù

An ổn nơi ăn chốn ở

安身立命

ān shēn lì mìng

Sống yên phận

An thân gửi phận

Tìm nơi ổn định cuộc sống.

安邦定国

ān bāng dìng guó

An bang định quốc

安居乐业

ān jū lè yè

An cư lạc nghiệp

安份守己

ān fèn shǒu jǐ

An phận thủ thường

安分知足

ānfèn zhīzú

An phận

Biết đủ

Biết thỏa mãn

平安无事

Píng ān wú shì

Bình an vô sự tiếng Trung

变危为安

biànwēiwéi’ān

Biến nguy thành an

安老怀少

Ān lǎo huái shào

Kính già yêu trẻ

忐忑不安

tǎntè bù’ān

Thấp thỏm không yên

不探虎穴,安得虎子

bù tàn hǔ xué, ān dé hǔ zǐ

Chưa vào hang cọp sao có thể bắt được cọp con

安危相易,祸福相生

ān wēi xiāng yì,huò fú xiāng shēng

Bình an

Mọi nguy nan đều có thể chuyển hóa lẫn nhau, họa và phúc do nhân quả

碎碎平安

Suì suì píng ān

Giống với 岁岁平安

/ Suì suì píng ān/ với ý nghĩa tuổi mới bình an 

Đây là câu người Trung Quốc hay nói khi chẳng may làm rơi vỡ đồ. 

居安思危

Jū'ānsīwēi

Cư an tư nguy 

Lúc yên ổn lại nghĩ đến lúc nguy khốn

轉危為安

Zhuǎnwēiwéi'ān

Chuyển nguy vi an

Chuyển nguy thành an

君子食無求飽, 居無求安

Jūnzǐ shí wú qiú bǎo, jū wú qiú ān

Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an - Người quân tử ăn không cầu no thừa, ở không cần cho sướng thích. 

安非他命

Ānfēitāmìng

An phi tha mệnh

安寧

Ānníng

An ninh

An toàn

Hòa bình

坐立不安

Zuòlìbù'ān

Tọa lập bất an

Đứng ngồi không yên

生活安穩

Shēnghuó ānwěn

Sanh hoạt an ổn 

Đời sống ổn định 

除暴安良

Chúbào'ānliáng

Trừ bạo an lương 

Diệt bạo để cho dân lành được ổn định

建安

Jiàn'ān

Kiến an

安養

Ān yǎng

An dưỡng

安命

Ān mìng

An mệnh 

Cuộc sống an toàn

安胎

Ān tāi

An thai

安葬

Ānzàng

An táng 

Lời kết

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu trọn vẹn ý nghĩa chữ an trong tiếng Hán về kết cấu cũng như một số ý nghĩa phổ biến của nó. Hi vọng, các thông tin bổ ích trên đây sẽ giúp mọi người có được một tài liệu tham khảo thật hữu ích, giúp các bạn thêm nhiều đam mê và hứng thú để học tập thật tốt tiếng Trung nhé!

   >>> Có thể bạn quan tâm: Top 18 chữ Hán ý nghĩa nhất mà bạn nên biết khi học tiếng Trung

Bạn đang xem: Ý nghĩa chữ An trong tiếng Hán và một số từ ghép thông dụng
Bài trước Bài sau
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline: 0345591231