Bộ thủ tiếng Trung là gì? 50 bộ thủ trong tiếng Trung thông dụng | NHT Books

Bộ thủ tiếng Trung là gì? 50 bộ thủ trong tiếng Trung thông dụng

Admin sach-tieng-trung-tqf 12/10/2021
NHT Books

Bộ thủ tiếng Trung là gì? Ý nghĩa và tác dụng của bộ thủ tiếng Hoa là gì? Làm thế nào để thuộc và nhớ 214 bộ thủ? Nhớ Hán Tự sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc trong nội dung bài viết này!

Chữ Trung Quốc là chữ tượng hình và được cấu tạo từ nhiều ký tự. Trong đó, một tiếng Trung có thể có đến 5 nghĩa khác nhau. Tiếng Trung rất đa dạng và phong phú, nhưng nếu bạn thuộc và nắm quy tắc viết của 214 bộ thủ tiếng Trung sẽ giúp cho việc học tập giao tiếp được cải thiện rất nhiều.

Vậy bộ thủ tiếng Trung Quốc là gì? Làm cách nào để nhớ bộ thủ chữ Hán nhanh chóng? Hãy cùng NHT Books tìm hiểu chi tiết hơn qua nội dung bài viết dưới đây nhé!

Có thể bạn quan tâm: Sách Chiết Tự Chữ Hán

 

NXB: Thanh Niên

Số trang: 588

Năm xuất bản: 2022

Nội dung sách:

  • Phân tích chiết tự gần 500 chữ Hán thông dụng
  • Thành ngữ gốc Hán trong tiếng Việt
  • 70 câu đố chữ Hán trong dân gian

bộ thủ tiếng Trung

Phương pháp học bộ thủ tiếng Trung hiệu quả

Bộ thủ tiếng Trung là gì?

Bộ thủ tiếng Trung là thành phần cơ bản để tạo ra chữ Hán. Một chữ Hán sẽ được cấu tạo từ một hay nhiều bộ thủ cùng ghép lại với nhau. Bên cạnh đó, nhờ vào bộ thủ mà người học có thể đoán sơ lược ý nghĩa của từ, chính vì vậy việc học bộ thủ rất quan trọng.

Ý nghĩa và tác dụng của các bộ thủ chữ Trung

Ý nghĩa 214 bộ thủ

Thông thường, ý nghĩa một chữ sẽ có liên quan đến nghĩa của bộ thủ. Còn đối với các thành phần không thuộc bộ thủ của chữ thường liên quan đến việc biểu âm hoặc có thể ngược lại. Học bộ thủ giúp bạn có thể phân loại chữ Hán và dễ dàng nhớ các mặt chữ và nghĩa của nó.

Tác dụng của bộ thủ trong việc học tiếng Trung

Việc phân chia các loại chữ Hán để người học căn cứ vào đó giúp việc tra từ điển dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, người học cũng có thể đoán nghĩa sơ lược của từ đó kể cả khi bạn chưa học nghĩa của từ.

Bộ thủ tiếng Hán có ý nghĩa gì?

Đọc thêm: Chữ Hán là gì? Các dạng chủ yếu của chữ Hán hiện nay

214 bộ thủ chữ Hán trong tiếng Trung và ý nghĩa chi tiết 

Bộ thủ 1 Nét gồm 6 bộ

STT

BỘ

TÊN BỘ

PHIÊN ÂM

Ý NGHĨA

1.

NHẤT

yi

số một

2.

CỔN

gǔn

nét sổ

3.

CHỦ

zhǔ

điểm, chấm

4.

丿

PHIỆT

piě

nét sổ xiên qua trái

5.

ẤT

vị trí thứ 2 trong thiên can

6.

QUYẾT

jué

nét sổ có móc

Bộ thủ 2 Nét gồm 23 bộ

7.

NHỊ

èr

số hai

8.

ĐẦU

tóu

(Không có nghĩa)

9.

人( 亻)

NHÂN (NHÂN ĐỨNG)

rén

người

10.

NHI

ér

Trẻ con

11.

NHẬP

vào

12.

BÁT

số tám

13.

QUYNH

jiǒng

vùng biên giới xa; hoang địa

14.

MỊCH

trùm khăn lên

15.

BĂNG

bīng

nước đá

16.

KỶ

ghế dựa

17.

KHẢM

kǎn

há miệng

18.

刀(刂)

ĐAO

dāo

con dao, cây đao (vũ khí)

19.

LỰC

sức mạnh

20.

BAO

bao bọc

21.

CHỦY

cái thìa (cái muỗng)

22.

PHƯƠNG

fāng

tủ đựng

23.

HỆ

che đậy, giấu giếm

24.

THẬP

shí

số mười

25.

BỐC

xem bói

26.

TIẾT

jié

đốt tre

27.

HÁN

hàn

sườn núi, vách đá

28.

KHƯ, TƯ

riêng tư

29.

HỰU

yòu

lại nữa, một lần nữa

Bộ thủ 3 Nét gồm 31 bộ

30.

KHẨU

kǒu

cái miệng

31.

VI

wéi

vây quanh

32.

THỔ

đất

33.

shì

kẻ sĩ

34.

TRĨ

zhǐ

đến ở phía sau

35.

TUY

sūi

đi chậm

36.

TỊCH

đêm tối

37.

ĐẠI

to lớn

38.

NỮ

nữ giới, con gái, đàn bà

39.

TỬ

con

40.

MIÊN

mián

mái nhà, mái che

41.

THỐN

cùn

đơn vị «tấc» (đo chiều dài)

42.

TIỂU

xiǎo

nhỏ bé

43.

UÔNG

yóu

yếu đuối

44.

THI

shī

xác chết, thây ma

45.

TRIỆT

chè

mầm non, cỏ non mới mọc

46.

SƠN

shān

núi non

47.

XUYÊN

chuān

sông ngòi

48.

CÔNG

gōng

người thợ, công việc

49.

KỶ

bản thân mình

50.

CÂN

jīn

cái khăn

51.

CAN

gān

thiên can, can dự

52.

YÊU

yāo

nhỏ nhắn

53.

广

NGHIỄM

ān

mái nhà

54.

DẪN

yǐn

bước dài

55.

CỦNG

gǒng

chắp tay

56.

DẶC

bắn, chiếm lấy

57.

CUNG

gōng

cái cung (để bắn tên)

58.

KỆ

đầu con nhím

59.

SAM

shān

lông, tóc dài

60.

XÍCH

chì

bước chân trái

Bộ thủ 4 Nét gồm 33 bộ

61.

心 (忄)

TÂM (TÂM ĐỨNG)

xīn

quả tim, tâm trí, tấm lòng

62.

QUA

cây qua(một thứ binh khí dài)

63.

HỘ

cửa một cánh

64.

手 (扌)

THỦ

shǒu

tay

65.

CHI

zhī

cành nhánh

66.

攴 (攵)

PHỘC

đánh khẽ

67.

VĂN

wén

văn vẻ, văn chương, vẻ sáng

68.

ĐẨU

dōu

cái đấu để đong

69.

CẨN

jīn

cái búa, rìu

70.

PHƯƠNG

fāng

vuông

71.

không

72.

NHẬT

ngày, mặt trời

73.

VIẾT

yuē

nói rằng

74.

NGUYỆT

yuè

tháng, mặt trăng

75.

MỘC

gỗ, cây cối

76.

KHIẾM

qiàn

khiếm khuyết, thiếu vắng

77.

CHỈ

zhǐ

dừng lại

78.

ĐÃI

dǎi

xấu xa, tệ hại

79.

THÙ

shū

binh khí dài, cái gậy

80.

chớ, đừng

81.

TỶ

so sánh

82.

MAO

máo

lông

83.

THỊ

shì

họ

84.

KHÍ

hơi nước

85.

水 (氵)

THỦY

shǔi

nước

86.

火(灬)

HỎA

huǒ

lửa

87.

TRẢO

zhǎo

móng vuốt cầm thú

88.

PHỤ

cha

89.

HÀO

yáo

hào âm, hào dương (Kinh Dịch)

90.

爿 (丬)

TƯỜNG

qiáng

mảnh gỗ, cái giường

91.

PHIẾN

piàn

mảnh, tấm, miếng

92.

NHA

răng

93.

牛( 牜)

NGƯU

níu

trâu

94.

犬 (犭)

KHUYỂN

quǎn

con chó

Bộ thủ 5 Nét gồm 23 bộ

95.

HUYỀN

xuán

đen huyền, huyền bí

96.

NGỌC

đá quý, ngọc

97.

QUA

guā

quả dưa

98.

NGÕA

ngói

99.

CAM

gān

ngọt

100.

SINH

shēng

sinh đẻ, sinh sống

101.

DỤNG

yòng

dùng

102.

ĐIỀN

tián

ruộng

103.

疋(匹)

THẤT

đv đo chiều dài, tấm

104.

NẠCH

bệnh tật

105.

BÁT

gạt ngược lại, trở lại

106.

BẠCH

bái

màu trắng

107.

da

108.

MÃNH

mǐn

bát dĩa

109.

MỤC

mắt

110.

MÂU

máo

cây giáo để đâm

111.

THỈ

shǐ

cây tên, mũi tên

112.

THẠCH

shí

đá

113.

示 (礻)

THỊ (KỲ)

shì

chỉ thị; thần đất

114.

NHỰU

róu

vết chân, lốt chân

115.

HÒA

lúa

116.

HUYỆT

xué

hang lỗ

117.

LẬP

đứng, thành lập

Bộ thủ 6 Nét gồm 29 bộ

118.

TRÚC

zhú

tre trúc

119.

MỄ

gạo

120.

糸 (糹-纟)

MỊCH

sợi tơ nhỏ

121.

PHẪU

fǒu

đồ sành

122.

网 (罒- 罓)

VÕNG

wǎng

cái lưới

123.

DƯƠNG

yáng

con dê

124.

羽 (羽)

lông vũ

125.

LÃO

lǎo

già

126.

NHI

ér

mà, và

127.

LỖI

lěi

cái cày

128.

NHĨ

ěr

tai (lỗ tai)

129.

DUẬT

cây bút

130.

NHỤC

ròu

thịt

131.

THẦN

chén

bầy tôi

132.

TỰ

tự bản thân, kể từ

133.

CHÍ

zhì

đến

134.

CỬU

jiù

cái cối giã gạo

135.

THIỆT

shé

cái lưỡi

136.

SUYỄN

chuǎn

sai suyễn, sai lầm

137.

CHU

zhōu

cái thuyền

138.

CẤN

gèn

dừng, bền cứng

139.

SẮC

màu, dáng vẻ, nữ sắc

140.

艸 (艹)

THẢO

cǎo

cỏ

141.

HỔ

vằn vện của con hổ

142.

TRÙNG

chóng

sâu bọ

143.

HUYẾT

xuè

máu

144.

HÀNH

xíng

đi, thi hành, làm đc

145.

衣 (衤)

Y

áo

146.

Á

che đậy, úp lên

Bộ thủ 7 Nét gồm 20 bộ

147.

見( 见)

KIẾN

jiàn

trông thấy

148.

GIÁC

jué

góc, sừng thú

149.

言 (讠)

NGÔN

yán

nói

150.

CỐC

khe nc chảy giữa hai núi

151.

ĐẬU

dòu

hạt đậu, cây đậu

152.

THỈ

shǐ

con heo, con lợn

153.

TRÃI

zhì

loài sâu không chân

154.

貝 (贝)

BỐI

bèi

vật báu

155.

XÍCH

chì

màu đỏ

156.

TẨU

zǒu

đi, chạy

157.

TÚC

chân, đầy đủ

158.

THÂN

shēn

thân thể, thân mình

159.

車 (车)

XA

chē

chiếc xe

160.

TÂN

xīn

cay, vất vả

161.

THẦN

chén

nhật, nguyệt, thìn (12 chi)

162.

辵(辶 )

QUAI XƯỚC

chuò

chợt bước đi

163.

邑 (阝)

ẤP

vùng đất cho quan

164.

DẬU

yǒu

một trong 12 địa chi

165.

BIỆN

biàn

phân biệt

166.

dặm; làng xóm

Bộ thủ 8 Nét gồm 9 bộ

167

KIM

jīn

kim loại; vàng

168.

長 (镸- 长)

TRƯỜNG

cháng

dài; lớn (trưởng)

169.

門 (门)

MÔN

mén

cửa hai cánh

170.

阜 (阝)

PHỤ

đống đất, gò đất

171.

ĐÃI

dài

kịp, kịp đến

172.

TRUY, CHUY

zhuī

chim đuôi ngắn

173.

mưa

174.

青 (靑)

THANH

qīng

màu xanh

175.

PHI

fēi

không

Bộ thủ 9 Nét gồm 11 bộ

176.

面( 靣)

DIỆN

miàn

mặt, bề mặt

177.

CÁCH

da thú; thay đổi

178.

韋 (韦)

VI

wéi

da đã thuộc rồi

179.

PHỈ, CỬU

jiǔ

rau phỉ (hẹ)

180.

ÂM

yīn

âm thanh, tiếng

181.

頁 (页)

HIỆT

đầu; trang giấy

182.

風 (凬-风)

PHONG

fēng

gió

183.

飛 (飞)

PHI

fēi

bay

184.

食( 飠-饣)

THỰC

shí

ăn

185.

THỦ

shǒu

đầu

186.

HƯƠNG

xiāng

mùi hương thơm

         

Bộ thủ 10 Nét gồm 8 bộ

187.

馬( 马)

con ngựa

188.

CỐT

xương

189.

CAO

gāo

cao

190.

BƯU, TIÊU

biāo

tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà

191.

ĐẤU

dòu

chống nhau, chiến đấu

192.

SƯỞNG

chàng

rượu nếp; bao đựng cung

193.

CÁCH

gé lì

tên 1con sông xưa, cái đỉnh

194.

QUỶ

gǔi

con quỷ

Bộ thủ 11 Nét gồm 6 bộ

195.

魚( 鱼)

NGƯ

con cá

196.

鳥 (鸟)

ĐIỂU

niǎo

con chim

197.

LỖ

đất mặn

198.

鹿

LỘC

con hươu

199.

麥 (麦)

MẠCH

lúa mạch

200.

MA

cây gai

Bộ 12 Nét gồm 4 bộ

201.

HOÀNG

huáng

màu vàng

202.

THỬ

shǔ

lúa nếp

203.

HẮC

hēi

màu đen

204.

CHỈ

zhǐ

may áo, khâu vá

Bộ 13 Nét gồm 4 bộ

205.

MÃNH

mǐn

con ếch; cố gắng

206.

ĐỈNH

dǐng

cái đỉnh

207.

CỔ

cái trống

208.

THỬ

shǔ

con chuột

Bộ 14 Nét gồm 2 bộ

209.

TỴ

cái mũi

210.

齊 (斉-齐)

TỀ

ngang bằngu

Bộ thủ 15 Nét gồm 1 bộ

211.

齒 (歯 -齿)

XỈ

chǐ

răng

Bộ 16 Nét gồm 2 bộ

212.

龍 (龙)

LONG

lóng

con rồng

213.

龜 (亀-龟)

QUY

guī

con rùa

Bộ 17 Nét gồm 1 bộ

214.

DƯỢC

yuè

sáo 3 lỗ

50 Bộ thủ tiếng Trung thông dụng nhất

STT

Bộ

Phiên âm

Số nét

Âm Hán Việt

Ý nghĩa

1.

邑 (阝)

7 (2)

ấp

vùng đất

2.

貝 (贝)

bèi

7 (4)

bối

vật báu

3.

jīn

3

cân

cái khăn

4.

gōng

3

cung

cái cung, vật hình cong

5.

3

đại

to lớn

6.

yǐn

2

dẫn

bước dài

7.

刀 (刂)

dāo

2

đao

con dao, cây đao

8.

tián

5

điền

ruộng

9.

鳥 (鸟)

niǎo

11 (5)

điểu

con chim

10.

5

hòa

lúa

11.

火 (灬)

huǒ

4

hỏa (bốn chấm hoả)

lửa

12.

kǒu

3

khẩu

cái miệng

13.

犬  (犭)

quản

4

khuyển

con chó

14.

金 (钅)

jīn

8

kim

kim loại; vàng

15.

2

lực

sức mạnh

16.

馬 (马)

10 (3)

con ngựa

17.

6

mễ

gạo

18.

糸 (糹-纟)

6

mịch

sợi tơ nhỏ

19.

mián

3

miên

mái che, mái hiên

20.

4

mộc

gỗ, cây cối

21.

門 (门)

mén

8 (3)

môn

cửa hai cánh

22.

5

mục

mắt

23.

5

nạch

bệnh tật

24.

广

yǎn/ guǎng

3

nghiễm/ quảng

mái nhà lớn

25.

5

ngọc

đá quý, ngọc

26.

言 (讠)

yán

7 (2)

ngôn

nói

27.

牛 (牜)

níu

4

ngưu

trâu

28.

人 (亻)

rén

2

nhân (nhân đứng)

người

29.

4

nhật

ngày, mặt trời

30.

ròu

6

nhục

thịt

31.

肉 (月)

ròu

6 (4)

nhục

xác thịt

32.

3

nữ

nữ giới

33.

辵 (辶 )

chuò

7 (3)

quai xước

chợt đi chợt dừng

34.

shān

3

sam

lông dài

35.

shān

3

sơn

núi non

36.

心  (忄)

xīn

4 (3)

tâm( tâm đứng)

tim, tâm trí, tấm lòng

37.

shí

5

thạch

đá

38.

艸 (艹)

cǎo

6

thảo

cỏ

39.

3

thổ

đất

40.

手 (扌)

shǒu

4 (3)

thủ (tài gảy)

tay

41.

食 (飠-饣)

shí

9 (8 – 3)

thực

ăn

42.

水  (氵)

shuǐ

4 (3)

thủy (ba chấm thuỷ)

nước

43.

zhú

6

trúc

tre, trúc

44.

chóng

6

trùng

sâu bọ

45.

7

túc

chân, đầy đủ

46.

wéi

3

vi

vây quanh

47.

8

mưa

48.

車 (车)

chē

7 (4)

xa

chiếc xe

49.

chì

3

xích

bước chân trái

50.

衣 (衤)

6 (5)

y

y phục, quần áo

 

Phương pháp học 214 bộ thủ trong tiếng Trung dễ nhớ nhất

Để có thể học tốt và ghi nhớ thật lâu 214 bộ thủ tiếng Trung, thì bạn phải biết vận dụng và đưa bộ thủ vào đúng ngữ cảnh hoặc một từ cụ thể.

Ví dụ như:

  • Khi phân tách từ 好 được hai bộ là tử 子 và nữ 女. Có nghĩa rằng nếu một người phụ nữ có cả con trai và con gái thì là điều may, điều tốt.
  • Hay khi phân tách từ 安sẽ được hai bộ thủ là bộ Miên 宀 và bộ Nữ 女. Theo như người xưa quan niệm rằng, người phụ nữ ở trong nhà là an toàn nhất. Cũng có thể hiểu rằng trong một gia đình nếu có bàn tay của người phụ nữ sẽ bình an, yên ổn và hạnh phúc.

214 Bộ thủ tiếng Trung Quốc

Cách học bộ thủ tiếng Trung dễ nhớ

Lưu ý: Khi học bộ thủ tiếng Trung  không nên học riêng mình bộ thủ hay học tất cả 214 bộ thủ. Mà hãy học bộ thủ theo từ bằng cách phân tách từ ra, tìm mối liên hệ giữa các bộ thủ có trong chữ đó. Như vậy  sẽ giúp bạn hiểu được tường tận nghĩa của từ và có thể nhớ từ một cách dễ dàng hơn.

Có thể bạn quan tâm: 

Combo Vở Tập Viết 214 Bộ Thủ + Sách Nhớ Nhanh 214 Bộ Thủ Chữ Hán

Như vậy, việc học thuộc và cách nhớ bộ thủ tiếng Trung là vô cùng cần thiết, không chỉ giúp bạn viết tốt mà còn là nền tảng để giao tiếp và có cách đọc bộ thủ tiếng Trung hiệu quả. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu bộ thủ nói riêng và học chữ Hán nói chung sẽ dễ dàng hơn.

Tìm hiểu thêm

Bạn đang xem: Bộ thủ tiếng Trung là gì? 50 bộ thủ trong tiếng Trung thông dụng
Bài trước Bài sau
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline: 0345591231