Số đếm trong tiếng Hán Việt là một trong trong những bài học tiếng Trung sơ cấp dành cho người mới bắt đầu. Những từ vựng cơ bản về phần chủ đề số đếm không quá khó và phức tạp, chỉ cần các bạn nắm rõ được các số chính từ 1 đến 10 sẽ dễ dàng hơn trong việc ghép từ.
Để đọc, viết tiếng Trung thành thạo hơn, mọi người cần phải thường xuyên luyện tập, sử dụng các số đếm trong giao tiếp hằng ngày và đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây của NHT Books nhé!
Các số đếm trong tiếng Hán Việt cơ bản từ 1 đến 10
Ở Việt Nam, đôi khi mọi người sẽ được nghe với cách đếm Nhất nhị tam tứ,… Đây chính là cách đọc Hán-Việt các chữ số của người Trung. Dưới đây là phần phiên âm cho các số từ 1 đến 10 cho các bạn hiểu rõ hơn:
Chữ Trung |
Phiên âm |
Chữ Hán-Việt |
Số |
一 |
Yī |
Nhất |
1 |
二 |
Èr |
Nhị |
2 |
三 |
Sān |
Tam |
3 |
四 |
Sì |
Tứ |
4 |
五 |
Wǔ |
Ngũ |
5 |
六 |
Liù |
Lục |
6 |
七 |
Qī |
Thất |
7 |
八 |
Bā |
Bát |
8 |
九 |
Jiǔ |
Cửu |
9 |
十 |
Shí |
Thập |
10 |
(*) Khi bạn nắm vững các số căn bản này, bạn đã có thể áp dụng vào đọc số điện thoại, đọc mã số, đơn hàng bằng tiếng Trung rồi tuy nhiên, mời bạn hãy tham khảo thêm một số lưu ý ở phần tiếp theo nhé.
Chi tiết cách đếm số hàng chục tiếng Trung (Từ 11 - 99)
Từ 11-19
Công thức: 十 / Shí / + Số từ 1 đến 9 ở đằng sau
+ Ví dụ:
Chữ Trung |
Phiên âm |
Chữ Hán-Việt |
Số |
十一 |
Shí Yī |
Thập nhất |
11 |
十二 |
Shí Èr |
Thập Nhị |
12 |
十三 |
Shí Sān |
Thập Tam |
13 |
十四 |
Shí Sì |
Thập Tứ |
14 |
十五 |
Shí Wǔ |
Thập Ngũ |
15 |
十六 |
Shí Liù |
Thập Lục |
16 |
十七 |
Shí Qī |
Thập Thất |
17 |
十八 |
Shí Bā |
Thập Bát |
18 |
十九 |
Shí Jiǔ |
Thập Cửu |
19 |
Từ 20 đến 99
Công thức
- Khi đọc các số đếm từ 20 - 99, bạn chỉ cần nhớ đơn giản 十 (Thập) / shí / là mười hoặc mươi.
- Số 10 “十” kết hợp với Số 1 “一” = Số 11 “十一” /Shíyī/.
- Số 30 “三十” kết hợp với Số 9 九 = Số 39 “十九“ /Sān shí jiǔ/.
+ Ví dụ:
Chữ Trung |
Phiên âm |
Chữ Hán-Việt |
Số |
二十 |
Èr Shí |
Thập nhị |
20 |
二三 |
Sān Shí |
Tam thập |
30 |
二四 |
Sì Shí |
Tứ thập |
40 |
四十九 |
Sìshíjiǔ |
Tứ thập cửu |
49 |
九十九 |
Jiǔshíjiǔ |
Cửu thập cửu |
99 |
Bảng số đếm từ 1-99
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
28 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
51 |
52 |
53 |
54 |
55 |
56 |
57 |
58 |
59 |
60 |
61 |
62 |
63 |
64 |
65 |
66 |
67 |
68 |
69 |
70 |
71 |
72 |
73 |
74 |
75 |
76 |
77 |
78 |
79 |
80 |
81 |
82 |
83 |
84 |
85 |
86 |
87 |
88 |
89 |
90 |
91 |
92 |
93 |
94 |
95 |
96 |
97 |
98 |
99 |
Chi tiết cách đếm số hàng trăm tiếng Trung (Từ 100 - 999)
Công thức: Số + 百 [bǎi]
+ Ví dụ:
Chữ Trung |
Phiên âm |
Chữ Hán-Việt |
Số |
一百 |
yībǎi |
Nhát bách |
100 |
三百 |
Sānbǎi |
Tam bách |
300 |
四百五十五 |
Sìbǎi wǔshíwǔ |
Tứ bách ngũ thập ngũ |
455 |
>>> Xem thêm: Tổng hợp những chữ khó viết nhất trong tiếng Trung
Chi tiết cách đếm số hàng nghìn tiếng Trung (Từ 1000 – 999 999)
Từ 1000 - 9999
Công thức: Số + 千 [qiān]
+ Ví dụ:
Chữ Trung |
Phiên âm |
Chữ Hán |
Số |
四千 |
Sìqiān |
Tứ thiên |
4.000 |
二千六百七十八 |
Èr qiān liùbǎi qīshíbā |
Nhị thiên lục bách thất thập bát |
2.678 |
Từ chục nghìn
Công thức: Số + 万 [wàn] / (Vạn)
+ Ví dụ:
Chữ Trung |
Phiên âm |
Chữ Hán |
Số |
五万 |
Wǔ wàn |
Ngũ vạn |
50.000 => 5.0000 |
三万, 三千四百九十一 |
Sānwàn sānqiān sìbǎi Jiǔshíyī |
Tam vạn, tam thiên tứ bách cửu thập nhất |
33.491 => 3.3491 = 2.0000 + 3491 |
(***) Lưu ý:
- Trong tiếng Việt, hàng nghìn sẽ phân tách từ phải sang trái theo 3 đơn vị, còn tiếng Trung sẽ được phân tách từ phải sang trái theo 4 đơn vị.
- Ví dụ như số 23.491 theo Trung Quốc, chúng ta sẽ tách ra thành 2.3491 để dễ dàng hơn khi đếm số.
Từ trăm nghìn
Công thức: Số + 万 / Wàn / (Vạn) ở đằng sau
+ Ví dụ:
Chữ Trung |
Phiên âm |
Chữ Hán |
Số |
六十万 |
Liù shí wàn |
Lục vạn |
600.000 => 60.0000 |
十六万, 五千四百四十四 |
Shí’ liù wàn wǔqiān sìbǎi sìshísì |
Thập lục vạn, ngũ thiên tứ bách tứ thập tứ |
165.444 => 16.5444 = 12.0000 + 5444 |
(***) Lưu ý: Đối với số 100.000 (Tức là 10.0000) khi đọc qua tiếng Trung sẽ là 一十万 / Yī shí wàn / (Nhất thập vạn) mà không đọc là (Thập vạn).
>>> Có thể bạn quan tâm: 500+ chữ Hán cơ bản thông dụng nên học nhất
Chi tiết cách đếm số hàng triệu tiếng Trung
Triệu
Cách đọc Triệu giống trong chục nghìn và trăm nghìn.
+ Ví dụ:
Chữ Trung |
Phiên âm |
Chữ Hán |
Số |
八千万 |
Bāqiān wàn |
Bát thiên vạn |
80.000.000 => 8000.0000 |
六千八百六十四万, 五千四百三十二 |
Liùqiān bābǎi liùshísì wàn, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr |
Lục thiên bát bách lục thập tứ, ngũ thiên tứ bách tam thập nhị |
68.645.432 => 6864.5432 |
Chục triệu
Cách đọc tương đối giống ở hàng triệu, chục triệu là 1 với 7 số 0 ở phía sau.
+ Ví dụ:
Chữ Trung |
Phiên âm |
Chữ Hán |
Số |
八千万 |
Bāqiān wàn |
Bát thiên vạn |
80.000.000 => 8000.0000 |
六千八百六十四万, 五千四百三十二 |
Liùqiān bābǎi liùshísì wàn, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr |
Lục thiên bát bách lục thập tứ, ngũ thiên tứ bách tam thập nhị |
68.645.432 => 6864.5432 |
Trăm triệu
Công thức: Số + 亿 / Yì / ở đằng sau
+ Ví dụ:
Chữ Trung |
Phiên âm |
Số |
九亿 |
Jiǔ yì |
900.000.000 => 9.0000.0000 |
亿亿, 八千七百六十五万, 四千三百二十一 |
Bāyì, bāqiān qībǎi liùshíwǔ wàn, sìqiān sānbǎi èrshíyī |
887.654.321 => 8.8765.4321 |
Chi tiết cách đếm số hàng tỷ tiếng Trung
Đơn vị |
Chữ Trung |
Phiên âm |
Số |
Hàng tỷ |
三十亿 |
Sānshí yì |
3.000.000.000 => 30.0000.0000 |
三一亿, 两千三百四十五万, 六千七百八十九 |
Sānyī yì, liǎng qiān sānbǎi sìshíwǔ wàn, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ |
3.123.456.789 => 31.2345.6789 = 31.0000.0000 + 2345.0000 + 6789 |
|
Hàng chục tỷ |
两百亿 |
Liǎngbǎi yì |
20.000.000.000 => 200.0000.0000 |
一百五十亿, 七千八百九十二万, 三千四百五十六 |
Yībǎi wǔshí yì, qīqiān bābǎi jiǔshí’èr wàn, sānqiān sìbǎi wǔshíliù |
15.078.923.456 => 150.7892.3456 = 150.0000.0000 + 7892.0000 + 3456 |
|
Hàng trăm tỷ |
五千亿 |
Wǔqiān yì |
500.000.000.000 => 5000.0000.0000 |
四千八百七十八亿, 五千四百三十二万, 一千 |
Sìqiān bābǎi qīshíbā yì, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr wàn, yīqiān |
487.854.321.000 => 4878.5432.1000 = 4878.0000.0000 + 5432.0000 + 1000 |
|
Ngàn tỷ |
四兆 |
Sì zhào |
4.000.000.000.000 => 4.0000.0000.0000 |
六兆, 九千三百四十五亿, 六千七百八十九万, 三千三百四十五 |
Liù zhào, jiǔ qiān sānbǎi sìshíwǔ yì, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ wàn, sān qiān sānbǎi sìshíwǔ |
6.934.567.893.345 => 6.9345.6789.3345 |
(***) Lưu ý: Đơn vị tỷ của Trung Quốc là 兆 / Zhào /, vì người Trung lấy 4 đơn vị, nên cách đọc 1 tỷ ở đây bằng cách đọc 1000 tỷ của Việt Nam.
Một số lưu ý khác khi đọc số đếm trong tiếng Trung
Phân biệt 二 èr & 两 liǎng
- Dùng 二 / èr /: Khi số 2 nằm ở hàng đơn vị, hàng chục.
- Dùng 两 / liǎng /: Khi số 2 nằm ở hàng trăm, hàng ngàn.
Ngoài ra 两 / liǎng / còn được dùng trong các trường hợp:
- Cách đếm người.
- Đếm sự vật.
- Đếm tiền.
- Đọc mốc thời gian.
Thời gian
Văn nói |
Văn viết |
|
Số ngày |
Số + 号 / Hào / |
Số + 日 / Rì / |
Tháng |
Số + 月 / Yuè / |
|
Năm |
Số (Đọc từng số) + 年 / Nián / |
Cách đọc ghép số thứ tự
Trong tiếng Trung, mọi người cần thêm chữ “第 /Dì/” vào trước mỗi số là bạn đã có được số thứ tự.
Công thức:
- 第 / Dì / + con số
- 第 / Dì / + con số + lượng từ + danh từ
+ Ví dụ:
- 第 一 /Dì yī/ – thứ nhất;
- 第 二 /Dì èr/ – thứ hai…
Số nhà, số điện thoại
Đọc từng số một, nhưng khi nói về số nhà, địa chỉ, số điện thoại thì số 1 đọc là /yāo/ thay cho /yi/.
+ Ví dụ:
- Số nhà 123: 幺二三 => Yāo èrsān
- Số điện thoại: 0012345679 零零幺二三四五六七九 Líng líng yāo èrsānsìwǔliùqī jiǔ.
Lời kết
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về các số đếm trong tiếng Hán Việt cơ bản rồi. Tuy nhiên, từ vựng tiếng Trung rất đa dạng, thường thì mỗi số đếm sẽ có một cách đọc khác nhau tùy vào từng lĩnh vực riêng: Số điện thoại, ngày tháng năm, thứ tự,… Do đó, để học chuẩn xác như người bản xứ, bạn nên luyện tập và tìm hiểu nhiều hơn để tránh nhầm lẫn trong giao tiếp nhé! Chúc bạn học tốt!