Bách Gia Tính là gì?
Bách Gia Tính (chữ Hán: 百家姓, nghĩa là họ của trăm nhà) là một cuốn sách ghi lại các họ phổ biến của người Hoa. Sách này được biên soạn vào đầu thời nhà Minh . Ban đầu sách có ghi 411 dòng họ, sau này tăng lên 504 dòng họ, bao gồm 444 dòng họ đơn (chỉ gồm một chữ, ví dụ Tào, Kim, Triệu, Hồ,...) và 60 dòng họ kép (bao gồm hai chữ, ví dụ Tư Mã, Đông Môn, Tây Môn, Gia Cát,...).
Danh sách cụ thể:
趙 (Triệu) 錢 (Tiền) 孫 (Tôn) 李 (Lý)
周 (Châu/Chu) 吳 (Ngô) 鄭 (Trịnh) 王 (Vương)
馮 (Phùng) 陳 (Trần) 褚 (Trử) 衛 (Vệ)
蔣 (Tưởng) 沈 (Thẩm) 韓 (Hàn) 楊 (Dương)
朱 (Chu/Châu) 秦 (Tần) 尤 (Vưu) 許 (Hứa)
何 (Hà) 呂 (Lữ/Lã) 施 (Thi) 張 (Trương)
孔 (Khổng) 曹 (Tào) 嚴 (Nghiêm) 華 (Hóa)
金 (Kim) 魏 (Ngụy) 陶 (Đào) 姜 (Khương)
戚 (Thích) 謝 (Tạ) 鄒 (Trâu) 喩 (Dụ)
柏 (Bách) 水 (Thủy) 竇 (Đậu) 章 (Chương)
雲 (Vân) 蘇 (Tô) 潘 (Phan) 葛 (Cát)
奚 (Hề) 范 (Phạm) 彭 (Bành) 郞 (Lang)
魯 (Lỗ) 韋 (Vi) 昌 (Xương) 馬 (Mã)
苗 (Miêu) 鳳 (Phượng) 花 (Hoa) 方 (Phương)
兪 (Du) 任 (Nhâm) 袁 (Viên) 柳 (Liễu)
酆 (Phong) 鮑 (Bào) 史 (Sử) 唐 (Đường)
費 (Phí) 廉 (Liêm) 岑 (Sầm) 薛 (Tiết)
雷 (Lôi) 賀 (Hạ) 倪 (Nghê) 湯 (Thang)
滕 (Đằng) 殷 (Ân) 羅 (La) 畢 (Tất)
郝 (Hác) 鄔 (Ổ) 安 (An) 常 (Thường)
樂 (Nhạc) 于 (Vu) 時 (Thì/Thời) 傅 (Phó)
皮 (Bì) 卞 (Biện) 齊 (Tề) 康 (Khang)
伍 (Ngũ) 余 (Dư) 元 (Nguyên) 卜 (Bốc)
顧 (Cố) 孟 (Mạnh) 平 (Bình) 黃 (Hoàng/Huỳnh)
和 (Hòa) 穆 (Mục) 蕭 (Tiêu) 尹 (Duẫn/Doãn)
姚 (Diêu) 邵 (Thiệu) 湛 (Trạm) 汪 (Uông)
祁 (Kì) 毛 (Mao) 禹 (Vũ) 狄 (Địch)
米 (Mễ) 貝 (Bối) 明 (Minh) 臧 (Tang)
計 (Kế) 伏 (Phục) 成 (Thành) 戴 (Đới/Đái)
談 (Đàm) 宋 (Tống) 茅 (Mao) 龐 (Bàng)
熊 (Hùng) 紀 (Kỉ) 舒 (Thư) 屈 (Khuất)
項 (Hạng) 祝 (Chúc) 董 (Đổng) 梁 (Lương)
杜 (Đỗ) 阮 (Nguyễn) 藍 (Lam) 閔 (Mẫn)
席 (Tịch) 季 (Quý) 麻 (Ma) 强 (Cường)
賈 (Giả) 路 (Lộ) 婁 (Lâu) 危 (Nguy)
江 (Giang) 童 (Đồng) 顏 (Nhan) 郭 (Quách)
梅 (Mai) 盛 (Thịnh) 林 (Lâm) 刁 (Điêu)
鍾 (Chung) 徐 (Từ) 邱 (Khâu) 駱 (Lạc)
高 (Cao) 夏 (Hạ) 蔡 (Thái/Sái) 田 (Điền)
樊 (Phiền/Phàn) 胡 (Hồ) 凌 (Lăng) 霍 (Hoắc)
虞 (Ngu) 萬 (Vạn) 支 (Chi) 柯 (Kha)
昝 (Tảm) 管 (Quản) 盧 (Lô/Lư) 莫 (Mạc)
經 (Kinh) 房 (Phòng) 裘 (Cừu) 繆 (Mậu)
干 (Can) 解 (Giải) 應 (Ứng) 宗 (Tông)
丁 (Đinh) 宣 (Tuyên) 賁 (Bôn) 鄧 (Đặng)
郁 (Úc) 單 (Đan - Thiện) 杭 (Hàng) 洪 (Hồng)
包 (Bao) 諸 (Chư) 左 (Tả) 石 (Thạch)
崔 (Thôi) 吉 (Cát) 鈕 (Nữu) 龔 (Cung)
程 (Trình) 嵇 (Kê) 邢 (Hình) 滑 (Hoạt)
裴 (Bùi) 陸 (Lục) 榮 (Vinh) 翁 (Ông)
荀 (Tuân) 羊 (Dương) 於 (Ư) 惠 (Huệ)
甄 (Chân) 曲 (Khúc) 家 (Gia) 封 (Phong)
芮 (Nhuế) 羿 (Nghệ) 儲 (Trừ) 靳 (Cận)
汲 (Cấp) 邴 (Bỉnh) 糜 (Mi) 松 (Tùng)
井 (Tỉnh) 段 (Đoạn/Đoàn) 富 (Phú) 巫 (Vu)
烏 (Ô) 焦 (Tiêu) 巴 (Ba) 弓 (Cung)
牧 (Mục) 隗 (Ngỗi) 山 (Sơn/San) 谷 (Cốc)
車 (Xa) 侯 (Hầu) 宓 (Mật) 蓬 (Bồng)
全 (Toàn) 郗 (Si) 班 (Ban) 仰 (Ngưỡng)
秋 (Thu) 仲 (Trọng) 伊 (Y) 宮 (Cung)
甯 (Ninh) 仇 (Cừu) 欒 (Loan) 暴 (Bạo)
甘 (Cam) 鈄 (Đẩu) 厲 (Lệ) 戎 (Nhung)
祖 (Tổ) 武 (Vũ/Võ) 符 (Phù) 劉 (Lưu)
景 (Cảnh) 詹 (Chiêm) 束 (Thúc) 龍 (Long)
葉 (Diệp) 幸 (Hạnh) 司 (Ti) 韶 (Thiều)
郜 (Cáo) 黎 (Lê) 薊 (Kế) 薄 (Bạc)
印 (Ấn) 宿 (Túc) 白 (Bạch) 懷 (Hoài)
蒲 (Bồ) 邰 (Thai) 從 (Tòng) 鄂 (Ngạc)
索 (Tác) 咸 (Hàm) 籍 (Tịch) 賴 (Lại)
卓 (Trác) 藺 (Lận) 屠 (Đồ) 蒙 (Mông)
池 (Trì) 喬 (Kiều) 陰 (Âm) 鬱 (Úc)
胥 (Tư) 能 (Năng) 蒼 (Thương) 雙 (Song)
聞 (Văn) 莘 (Sân) 党 (Đảng) 翟 (Trạch)
譚 (Đàm) 貢 (Cống) 勞 (Lao) 逄 (Bàng)
姬 (Cơ) 申 (Thân) 扶 (Phù) 堵 (Đổ)
冉 (Nhiễm) 宰 (Tể) 酈 (Li) 雍 (Ung)
郤 (Khích) 璩 (Cừ) 桑 (Tang) 桂 (Quế)
濮 (Bộc) 牛 (Ngưu) 壽 (Thọ) 通 (Thông)
邊 (Biên) 扈 (Hỗ) 燕 (Yên) 冀 (Ký)
郟 (Giáp) 浦 (Phổ) 尚 (Thượng) 農 (Nông)
溫 (Ôn) 别 (Biệt) 莊 (Trang) 晏 (Yến)
柴 (Sài) 瞿 (Cù) 閻 (Diêm) 充 (Sung)
慕 (Mộ) 連 (Liên) 茹 (Như) 習 (Tập)
宦 (Hoạn) 艾 (Ngải) 魚 (Ngư) 容 (Dong)
向 (Hướng) 古 (Cổ) 易 (Dịch) 愼 (Thận)
戈 (Qua) 廖 (Liệu) 庾 (Dữu) 終 (Chung)
曁 (Kị) 居 (Cư) 衡 (Hành) 步 (Bộ)
都 (Đô) 耿 (Cảnh) 滿 (Mãn) 弘 (Hoằng)
匡 (Khuông) 國 (Quốc) 文 (Văn) 寇 (Khấu)
廣 (Quảng) 祿 (Lộc) 闕 (Khuyết) 東 (Đông)
歐 (Âu) 殳 (Thù) 沃 (Ốc) 利 (Lợi)
蔚 (Uất) 越 (Việt) 夔 (Quỳ) 隆 (Long)
師 (Sư) 鞏 (Củng) 厙 (Xá) 聶 (Niếp/Nhiếp)
晁 (Triều) 勾 (Câu) 敖 (Ngao) 融 (Dung)
领,冷 (Lãnh) 訾 (Tí) 辛 (Tân) 闞 (Khám)
那 (Na) 簡 (Giản) 饒 (Nhiêu) 空 (Không)
曾 (Tăng) 毋 (Vô) 沙 (Sa) 乜 (Mã)
養 (Dưỡng) 鞠 (Cúc) 須 (Tu) 豐 (Phong)
巢 (Sào) 關 (Quan) 蒯 (Khoái) 相 (Tương)
查 (Tra) 后 (Hậu) 荆 (Kinh) 紅 (Hồng)
游 (Du) 竺 (Trúc) 權 (Quyền) 逯 (Lộc)
蓋 (Cái) 益 (Ích) 桓 (Hoàn) 公 (Công)
万俟 (Mặc Kì) 司馬 (Tư Mã)
上官 (Thượng Quan) 歐陽 (Âu Dương)
夏侯 (Hạ Hầu) 諸葛 (Gia Cát)
聞人 (Văn Nhân) 東方 (Đông Phương)
赫連 (Hách Liên) 皇甫 (Hoàng Phủ)
尉遲 (Uất Trì) 公羊 (Công Dương)
澹臺 (Đam Đài) 公冶 (Công Dã)
宗政 (Tông Chính) 濮陽 (Bộc Dương)
淳于 (Thuần Vu) 單于 (Thiền Vu)
太叔 (Thái Thúc) 申屠 (Thân Đồ)
公孫 (Công Tôn) 仲孫 (Trọng Tôn)
軒轅 (Hiên Viên) 令狐 (Lệnh Hồ)
鍾離 (Chung Li) 宇文 (Vũ Văn)
長孫 (Trường Tôn) 慕容 (Mộ Dung)
鮮于 (Tiên Vu) 閭丘 (Lư Khâu)
司徒 (Tư Đồ) 司空 (Tư Không)
亓官 (Kì Quan) 司寇 (Tư Khấu)
仉 (Chưởng) 督 (Đốc) 子車 (Tử Xa)
顓孫 (Chuyên Tôn) 端木 (Đoan Mộc)
巫馬 (Vu Mã) 公西 (Công Tây)
漆雕 (Tất Điêu) 樂正 (Nhạc Chính)
壤駟 (Nhưỡng Tứ) 公良 (Công Lương)
拓跋 (Thác Bạt) 夾谷 (Giáp Cốc)
宰父 (Tể Phụ) 穀梁 (Cốc Lương)
晉 (Tấn) 楚 (Sở) 閆 (Diêm) 法 (Pháp)
汝 (Nhữ) 鄢 (Yên) 涂 (Đồ) 欽 (Khâm)
段干 (Đoạn Can) 百里 (Bách Lý)
東郭 (Đông Quách) 南門 (Nam Môn)
呼延 (Hô Diên) 歸 (Quy) 海 (Hải)
羊舌 (Dương Thiệt) 微生 (Vi Sinh)
岳 (Nhạc) 帅 (Súy) 緱 (Câu) 亢 (Kháng)
況 (Huống) 後 (Hậu) 有 (Hữu) 琴 (Cầm)
梁丘 (Lương Khâu) 左丘 (Tả Khâu)
東門 (Đông Môn) 西門 (Tây Môn)
商 (Thương) 牟 (Mâu) 佘 (Xà) 佴 (Nại)
伯 (Bá) 賞 (Thưởng) 南宫 (Nam Cung)
墨 (Mặc) 哈 (Ha) 譙 (Tiều) 笪 (Đát)
年 (Niên) 愛 (Ái) 陽 (Dương) 佟 (Đồng)
第五 (Đệ Ngũ) 言 (Ngôn) 福 (Phúc)
百 (Bách) 家 (Gia) 姓 (Tính) 終 (Chung).
Mở đầu sách Bách Gia Tính Tác Giả viết :
Gần hai mươi năm nay , tôi chuyên chú vào việc nghiên cứu Gia Phả dòng họ . Càng đi sâu nghiên cứu tôi càng gặp không ít khó khăn . Tôi cảm thấy về lại lịch của các vị tiền nhân , phần biết thì ít , phần không biết thì nhiều. Có lúc như mình đang đi vào ngõ cụt . Được biết với nhiều dòng họ khác tình hình cũng đại đẻ như vậy. Những dòng họ mà gia phả ghi chép được thế thứ liên tục khoảng một nghìn năm hoặc sáu bảy trăm năm là rất hiếm . Trong khi đó ở Trung Quốc nhiều dòng họ vẫn giữ Gia Phả ghi chép đầy đủ , liên tục đến nghìn năm [..]
Mối liên quan giữa dòng họ Việt Nam với dòng họ Trung Quốc ,
Trước hết phải nói đến chữ viết họ , hầu hết tên họ của người Kinh và một số dân tộc thiểu số có quan hệ gần gũi về mặt nhân chủng học với người Kinh đều có thể viết bằng chữ Hán . Thứ đến là tên họ . Tất cả tên họ của người Kinh đều trùng tên họ của người Trung Quốc ...
Suy nghĩ về sự liên quan đó tôi có ý định tìm hiểu xem Trung Quốc có tài liệu nào nói về nguồn gốc các dòng . Với mong muốn đó tôi đã có được cuốn sách này [...]
Quyển sách này có dụng ý như sau:
Một là, vẫn tiếp tục cung cấp cho độc giả nguyên tác sách Bách Gia Tính , gồm tên họ và địa danh , chữ Hán đọc theo âm Hán Việt. [...]
Hai là nhân tiện khảo sát những dị biệt trong các sách đã xuất bản [..]
Ba là dịch và thỉnh thoảng chú giải thêm phần khảo lược [...]
Shop bán bản in lại nguyên gốc
Bạn đặt sách để lại SĐT và ĐỊA CHỈ shop sẽ liên hệ !
Xin chân thành cảm ơn !